Sau khi kiểm tra và biết được chính xác doanh nghiệp mình có hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng (VAT) từ 10% xuống còn 8%, kế toán các doanh nghiệp và các cơ sở kinh doanh khác cần đặc biệt lưu ý đến một số quy định dưới đây tại Nghị định 15/2022/NĐ-CP.
1. Xuất hóa đơn theo mức thuế suất đã được giảm
Với các doanh nghiệp tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc diện được giảm thuế cần lưu ý cách viết hóa đơn như sau:
Tại dòng thuế suất thuế VAT ghi “8%”; tiền thuế VAT; tổng số tiền người mua phải thanh toán.
Với các doanh nghiệp tính thuế VAT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc diện được giảm thuế cần lưu ý viết hóa đơn như sau:
Tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm, tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm… (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 43/2022/QH15”.
Doanh nghiệp cần làm gì khi được giảm thuế VAT còn 8%? (Ảnh minh họa)
2. Phải lập hóa đơn riêng với từng hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế
Nội dung này được quy định rất cụ thể trong Nghị định 15/2022/NĐ-CP. Khoản 4 Điều 1 Nghị định chỉ rõ:
Cơ sở kinh doanh phải lập hóa đơn riêng cho hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp cơ sở kinh doanh không lập hóa đơn riêng cho hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng thì không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Ví dụ: Nhà hàng kinh doanh dịch vụ ăn uống, nếu khách hàng gọi đồ ăn và rượu, bia thì nhà hàng phải xuất hai hóa đơn riêng: 01 hóa đơn cho đồ ăn (được giảm thuế) và 01 hóa đơn cho rượu, bia (mặt hàng không được giảm thuế do nằm trong danh mục thuộc Phụ lục II của Nghị định 15).
Nếu nhà hàng không xuất riêng hai hóa đơn thì không được giảm thuế GTGT.
3. Phải lập hóa đơn điều chỉnh sai sót nếu xuất hóa đơn theo mức thuế 10%
Trong trường hợp doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc diện được giảm thuế VAT từ 10% còn 8% nhưng vẫn xuất hóa đơn theo mức thuế suất chưa giảm thì theo khoản 5, 6 Điều 1 Nghị định 15 cần phải xử lý theo các bước sau đây:
Lập biên bản/lập thỏa thuận ghi rõ sai sót => Lập hóa đơn điều chỉnh sai sót => Giao hóa đơn điều chỉnh cho người mua => Kê khai điều chỉnh thuế đầu ra, còn người mua kê khai điều chỉnh thuế đầu vào (nếu có).
Trường hợp doanh nghiệp đã phát hành hóa đơn đặt in dưới hình thức vé có in sẵn mệnh giá chưa sử dụng hết (nếu có) và có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì đóng dấu theo giá đã giảm 2% thuế suất thuế VAT hoặc giá đã giảm 20% mức tỷ lệ % bên cạnh tiêu thức giá in sẵn để tiếp tục sử dụng.
4. Kê khai các mặt hàng, dịch vụ được giảm thuế theo Mẫu
Khoản 7 Điều 1 của Nghị định 15/2022/NĐ-CP chỉ rõ: Doanh nghiệp phải thực hiện kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế VAT theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này cùng với Tờ khai thuế VTA.
Dưới đây là toàn văn Mẫu số 01:
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
______________________
GIẢM THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 43/2022/QH15
(Kèm theo Tờ khai thuế GTGT Kỳ tính thuế: Tháng… năm … /Quý… năm … /Lần phát sinh ngày… tháng… năm …)
[01] Tên người nộp thuế ……………………… [02] Mã số thuế: [03] Tên đại lý thuế ……………………… [04] Mã số thuế:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Giá trị hàng hóa, dịch vụ chưa có thuế GTGT/ Doanh thu hàng hoá, dịch vụ chịu thuế | Thuế suất/Tỷ lệ tính thuế GTGT theo quy định | Thuế suất/Tỷ lệ tính thuế GTGT sau giảm | Thuế GTGT được giảm |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5)=(4)x80% | (6)=(3)x[(4)-(5)] |
1. | |||||
… | |||||
Tổng cộng |
Tôi cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:…….
|
…. ngày…. tháng…. năm………………………
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) hoặc ký điện tử) |
Trên đây,Luật sư Đắk Lắk đã cung cấp thông tin về 04 việc doanh nghiệp cần làm giảm thuế VAT còn 8% trong năm 2022. Mọi thắc mắc liên quan đến các quy định về chính sách này vui lòng liên hệ qua hotline: 0975.45.5050 (LS. Du) hoặc 0932.32.47.48 (LS. Linh) để được tư vấn.
Thân ái!